Hạt nhựa nguyên sinh PP và ứng dụng trong sản xuất
Hạt nhựa nguyên sinh PP là gì và các đặc tính của nó như thế nào? Ứng dụng của hạt nhựa PP trong lĩnh vực sản xuất nào? Bài viết này DMT Polymer sẽ giúp bạn giải đáp các câu hỏi một cách chi tiết nhất. Hạt nhựa nguyên sinh PP là gì? Cấu tạo…
Hạt nhựa nguyên sinh PP là gì và các đặc tính của nó như thế nào? Ứng dụng của hạt nhựa PP trong lĩnh vực sản xuất nào?
Bài viết này DMT Polymer sẽ giúp bạn giải đáp các câu hỏi một cách chi tiết nhất.
Hạt nhựa nguyên sinh PP là gì?
Cấu tạo hóa học của hạt nhựa PP
Polypropylene là một loại polymer là sản phẩm của phản ứng trùng hợppropylen. Chúng ta thường hay gọi tắt bằng hạt nhựa PP hay hạt PP.
Các thông số đặc tính hóa học của hạt nhựa nguyên sinh PP
Tỷ trọng (g/cm3)
0,9-0,91
Độ bền N/mm2KéoUốnNén
30-3590-12060-70
Biến dạng dài tương đối %
500-700
Độ cứng Shor
90-95
Độ cứng Brinel, N/mm2
0,6-0,65
Độ chịu lạnh thấp, 0C
-5oC đến -15oC
Nhiệt độ nóng chảy, 0C
164-170
Ổn định nhiệt độ theo Vik, oC
105-110
Hằng số điện môi ở 106Hz
2,0-2,1
Tang của góc hao tổn điện môi ở 106Hz
0,0002-0,0003
Điện thế đánh thủng, kV/mm
30-32
Ký hiệu đặc trưng nhận dạng trên sản phẩm làm từ hạt nhựa PP
Trên thân sản phẩm hoặc đáy sản phẩm sẽ được đóng ký hiệu như ảnh trên. Ý nghĩa của nó là sản phẩm được làm từ nhựa PP. Số 5 sẽ được đặt trong một tam giác cân có hình mũi tên xoay vòng từ phải sang trái.
Số 5 biểu thị cho đây là loại nhựa có thể tái chế, tái sử dụng được 5 lần.
Đặc tính nhận biết
Đối với hạt nhựa PE chúng ta có thể nhận biết bằng cảm quan. Nhưng đối với hạt nhựa PP cần phải thí nghiệm để nhận diện chính xác.
Cách thử rất đơn giản, chỉ cần đốt lên. Khi cháy hạt nhựa nguyên sinh PP sẽ có ngọn lửa màu xanh nhạt. Dòng chảy của nhựa dẻo và có mùi gần giống với mùi của cao su.
Ưu điểm và nhược điểm
Ưu điểm
Tính bền cơ học cao (khó xé và khó đứt), khá cứng, không bị kéo giãn như nhựa PE
Trong suốt, độ bóng bề mặt cao
Không màu, không mùi, không vị, không độc hại
Chịu được nhiệt độ cao hơn 100oC
Tính chống thấm nước, hơi ẩm, O2, dầu mỡ và các khí khác
Tính kháng nhiệt tốt hơn nhựa PE, cách điện tốt
Nhiệt độ nóng chảy cao ( 160oC – 180oC). Có thể giữ được trạng thái 3 chiều khi ở nhiệt độ 150oC nếu không có lực tác động
Nhược điểm
Dễ bị xé rách khi có vết cắt hoặc vết thủng nhỏ
Nhiệt độ hàn mí thân bao bì PP khoảng 140oC. Có thể gây chảy, hư hỏng màng ghép cấu trúc bên ngoài. Ít được dùng để làm lớp trong cùng vì khó hàn mí.
Ứng dụng của hạt nhựa nguyên sinh PP trong sản xuất
Chính vì đặc tính cơ học tốt, khá cứng nên hạt nhựa nguyên sinh PP được ứng dụng khá nhiều.
Chủ yếu là các sản phẩm nhựa gia dụng sinh hoạt hằng ngày như chai, lọ, hộp
Tính chịu nhiệt cao và không độc hại. Vì thế còn được dùng để làm vỏ, thân của đồ gia dụng nhà bếp. Có thể kể đến như nồi chiên không dầu, nồi cơm điện, vỏ bình giữ nhiệt và ấm đun siêu tốc…
Hạt nhựa PP có trọng lượng phân tử cao. Nó được dùng để sản xuất ống, màng, dây cách điện và các sản phẩm tạo hình khác
Tạo thành sợi, dệt thành bao bì đựng lương thực, ngũ cốc và bao bì phân bón
Ứng dụng trong in ấn, cán màng bóng cho bao bì
Dễ dàng phối trộn các hạt màu để tạo màu sắc cho sản phẩm
Những lưu ý khi sử dụng sản phẩm làm từ hạt nhựa nguyên sinh PP
Một nguyên liệu dù có tốt đến đâu thì cũng tồn tại một số ít khuyết điểm. Khuyết điểm phổ biến nhất của sản phẩm làm từ hạt nhựa khả năng chịu nhiệt có giới hạn.
Chính vì thế khi sử dụng cần lưu ý nhiệt độ ở mức an toàn
Khi dùng lò vi sóng để hâm nóng thức ăn chứa trong hộp nhựa PP thì không nên để quá lâu. Chỉ nên điều chỉnh thời gian ở mức 2 đến 3 phút là an toàn.
Tránh tiếp xúc trực tiếp với lửa
Tránh để vật nhọn, sắc bén đâm vào sản phẩm gây rách, thủng lỗ.